Chú thích Giáo_hội_Luther

  1. Braaten, Carl E. (1983). Principles of Lutheran Theology. Philadelphia: Fortress Press, p. 9
  2. Walther, C. F. W. The Proper Distinction Between Law and Gospel. W. H. T. Dau, trans. St. Louis: Concordia Publishing House, 1929.
  3. Benton, William biên tập (1978), “Lutheran Churches”, Encyclopaedia Britannica 11 (ấn bản 15), Chicago: Encyclopaedia Britannica, Inc., tr. 197–198, ISBN 0-85229-290-2 .
  4. Paul R. Sponheim, "The Origin of Sin," in Christian Dogmatics, Carl E. Braaten and Robert W. Jenson, eds. (Philadelphia: Fortress Press, 1984), 385–407.
  5. Francis Pieper, "Definition of Original Sin," in Christian Dogmatics (St. Louis: Concordia Publishing House, 1953), 1:538.
  6. Krauth, C.P.,The Conservative Reformation and Its Theology: As Represented in the Augsburg Confession, and in the History and Literature of the Evangelical Lutheran Church . Philadelphia: J.B. Lippincott. 1875. các trang 335-455, Part IX The Specific Doctrines Of The Conservative Reformation: Original Sin.
  7. Formula of Concord, Original Sin.
  8. "Vả, tôi biết điều lành chẳng ở trong tôi đâu, nghĩa là trong xác thịt tôi, bởi tôi có ý muốn làm điều lành, nhưng không có quyền làm trọn." - La Mã 7:18; "Vì sự chăm về xác thịt nghịch với Thiên Chúa, bởi nó không phục dưới luật pháp của Thiên Chúa, lại không thể phục được." - La Mã 8:7; "Vả, người có tính xác thịt không nhận được những sự thuộc về Thánh Linh của Thiên Chúa; bởi chưng người đó coi sự ấy như là rồ dại, và không có thể hiểu được, vì phải xem xét cách thiêng liêng." - 1 Corinthians 2:14; Martin Chemnitz, Examination of the Council of Trent: Vol. I. Trans. Fred Kramer, St. Louis: Concordia Publishing House, 1971, pp. 639-52, "The Third Question: Whether the Good Works of the Regenerate in This Life Are So Perfect that They Fully, Abundantly, and Perfectly Satisfy the Divine Law".
  9. "Chúa thấy sự hung ác của loài người trên mặt đất rất nhiều, và các ý tưởng của lòng họ chỉ là xấu luôn;" - Sáng thế ký 6:5; "Vì tâm tính loài người vẫn xấu xa từ khi còn tuổi trẻ." - Sáng thế ký 8: 21; "Vậy, hễ cây nào tốt thì sinh trái tốt, nhưng cây nào xấu thì sinh trái xấu." - Phúc âm Matthew 7: 17; Krauth, C.P.,The Conservative Reformation and Its Theology: As Represented in the Augsburg Confession, and in the History and Literature of the Evangelical Lutheran Church . Philadelphia: J.B. Lippincott. 1875. pp. 388-90, Part IX The Specific Doctrines Of The Conservative Reformation: Original Sin, Thesis VII The Results, Section ii Positive.
  10. "Đáng rủa sả thay kẻ nào không giữ các lời luật pháp này để làm theo." - Phục truyền Luật lệ ký 27: 26; "Cho nên, như bởi một người mà tội lỗi vào trong thế gian, lại bởi tội lỗi mà có sự chết, thì sự chết đã trải qua trên hết thảy mọi người như vậy, vì mọi người đều phạm tội..." - La Mã 5: 12; "Họ sẽ bị hình phạt hư mất đời đời, xa cách mặt Chúa và sự vinh hiển quyền phép Ngài." - 2 Thessalonians 1:9; "Vì tiền công của tội lỗi là sự chết; nhưng sự ban cho của Thiên Chúa là sự sống đời đời trong Chúa Giê-su Cơ Đốc, Chúa chúng ta." - La Mã 6:23; Engelder, T.E.W., Popular Symbolics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. pp. 38-41, Part VIII. "Sin"
  11. "Ngài muốn cho mọi người được cứu rỗi và hiểu biết lẽ thật." - 1 Ti-mô-thê 2:4; Engelder, T.E.W., Popular Symbolics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. pp. 43-44, Part X. "Saving Grace", paragraph 55.
  12. "Vì Chúa Cơ Đốc là sự cuối cùng của luật pháp, đặng xưng mọi kẻ tin là công bình." - La Mã 10:4; "Nhưng khi kỳ hạn đã được trọn, Thiên Chúa bèn sai Con Ngài bởi một người nữ sinh ra, sinh ra dưới luật pháp, để chuộc những kẻ ở dưới luật pháp, và cho chúng ta được làm con nuôi Ngài." - Ga-la-ti 4:4–5
  13. "Chúa Cơ Đốc đã chuộc chúng ta khỏi sự rủa sả của luật pháp, bởi Ngài đã nên sự rủa sả vì chúng ta - vì có lời chép: Đáng rủa thay là kẻ bị treo trên cây gỗ," - Ga-la-ti 3:13
  14. Augsburg Confession, Article 4, "Of Justification"
  15. "Vả, đức tin là sự biết chắc vững vàng những điều mình đang trông mong, là bằng cớ của những điều mình chẳng xem thấy." - Hêbrơ 11:1
  16. "Thiên Chúa ôi! xin hãy dựng nên trong tôi một lòng trong sạch, và làm cho mới lại trong tôi một thần linh ngay thẳng." - Thi thiên 51:10
  17. "Ấy chẳng những vì họ mà Con cầu xin thôi đâu, nhưng cũng vì kẻ sẽ nghe lời họ mà tin đến Con nữa." - Phúc âm Giăng 17:20; "Như vậy, đức tin đến bởi sự người ta nghe, mà người ta nghe, là khi lời của Chúa Cơ Đốc được rao giảng." - La Mã 10:17
  18. "Vì này là huyết ta, huyết của giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội." - Phúc âm Mathew 26:28; "Không phải cứu vì việc công bình chúng ta đã làm, nhưng cứ theo lòng thương xót Ngài, bởi sự rửa về sự lại sanh và sự đổi mới của Chúa Thánh Linh." - Titus 3:5
  19. "Ngài muốn cho mọi người được cứu rỗi và hiểu biết lẽ thật." - 1 Ti-mô-thê 2:4; "Chúa không chậm trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn năn." - 2 Peter 3:9; Epitome of the Formula of Concord, Article 11, Election, and Engelder's Popular Symbolics, Part XXXI. The Election of Grace, pp. 124-8.
  20. "Hỡi Israel, sự bại hoại của ngươi, ấy là tại ngươi dấy loạn nghịch cùng ta, tức là Đấng giúp ngươi." - Ô-sê 13: 9; Mueller, J.T., Christian Dogmatics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. p. 637, section "The Doctrine of the Last Things (Eschatology), part 7. "Eternal Damnation", and Engelder, T.E.W., Popular Symbolics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. pp. 135-6, Part XXXIX. "Eternal Death", paragraph 196.
  21. "Phép báp têm bây giờ là ảnh tượng của sự ấy để cứu anh em, phép ấy chẳng phải sự làm sạch ô uế của thân thể, nhưng một sự liên lạc lương tâm tốt với Thiên Chúa, bởi sự sống lại của Chúa Giê-xu Cơ Đốc." - 1 Phi-e-rơ 3: 21; Mueller, J.T., Christian Dogmatics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. pp. 491-496, section "The Doctrine of Baptism", part 4. "Baptism a True Means of Grace", and Engelder, T.E.W., Popular Symbolics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. p. 87, Part XXIII. "Baptism", paragraph 118.
  22. Martin Luther, Small Catechism 4
  23. 1 Cor. 1:14.
  24. "Song Chúa Giê-su phán rằng: Hãy để con trẻ đến cùng ta, đừng ngăn trở, vì nước thiên đàng thuộc về những kẻ giống như con trẻ ấy." - Phúc âm Matthew 19: 14; "Phi-e-rơ trả lời rằng: Hãy hối cải, ai nấy phải nhân danh Chúa Giê-xu chịu phép báp têm, để được tha tội mình, rồi sẽ được lãnh sự ban cho Chúa Thánh Linh." - Công vụ các Sứ đồ 2: 38–39
  25. 1 Corinthians 10: 16; 11: 27
  26. "Hỡi Giê-xu, khi Ngài đến trong nước mình rồi, xin nhớ lấy tôi! Chúa Giê-su đáp rằng: Quả thật, ta nói cùng ngươi, hôm nay ngươi sẽ được ở với ta trong nơi Ba-ra-đi." - Lu-ca 23:42-43; "Vậy tôi nói, chúng ta đầy lòng tin cậy, muốn lìa bỏ thân thể này đặng ở cùng Chúa thì hơn." - 2 Corinthians 5: 8;
  27. 1 Corinthians 15:22–24.
  28. Francis Pieper, Christian Dogmatics, 505-515; Heinrich Schmid, The Doctrinal Theology of the Evangelical Lutheran Church, 624-632; John Mueller, Christian Dogmatics, 616-619
  29. "Là Đấng liều mình vì chúng ta, để chuộc chúng ta khỏi mọi tội và làm cho sạch, đặng lấy chúng ta làm một dân thuộc riêng về Ngài, là dân có lòng sốt sắng về các việc lành." - Titus 2: 14;
  30. "Ta là gốc nho, các ngươi là nhánh. Ai cứ ở trong ta và ta trong họ thì sinh ra lắm trái; vì ngoài ta, các ngươi chẳng làm chi được." - Phúc âm Giăng 15:5; Engelder, T.E.W., Popular Symbolics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. pp. 62-3, Part XV. "Conversion", paragraph 88 The New Obedience Is The Fruit Of Conversion, The Product Of Faith.
  31. "Thiên Chúa có quyền ban cho anh em đủ mọi thứ ơn đầy dẫy, hầu cho anh em hằng đủ điều cần dùng trong mọi sự, lại còn có rời rộng nữa để làm các thứ việc lành." - 2 Corinthians 9: 8; Krauth, C.P.,The Conservative Reformation and Its Theology: As Represented in the Augsburg Confession, and in the History and Literature of the Evangelical Lutheran Church . Philadelphia: J.B. Lippincott. 1875. pp. 313-4, Part D Confession of the Conservative Reformation: II, Secondary Confessions: Book of Concord, Formula of Concord, Part IV The Doctrinal Result, 2, Section iv, Of Good Works.
  32. 1 2 "Vì ấy chính Thiên Chúa cảm động lòng anh em vừa muốn vừa làm theo ý tốt Ngài." - 2: 13
  33. "Vả, tôi biết điều lành chẳng ở trong tôi đâu, nghĩa là trong xác thịt tôi, bởi tôi có ý muốn làm điều lành, nhưng không có quyền làm trọn." - La Mã 7: 18; "Vả, không có đức tin thì chẳng hề có thế nào ở cho đẹp ý Ngài; vì kẻ đến gần Thiên Chúa phải tin rằng có Thiên Chúa, và Ngài là đấng hay thưởng kẻ tìm kiếm Ngài." - Hêbrơ 11: 6; Engelder, T.E.W., Popular Symbolics. St. Louis: Concordia Publishing House, 1934. pp. 39-40, Part VIII. "Sin", paragraph 46 "Original Sin".
  34. "Họ xưng mình biết Thiên Chúa, nhưng theo những việc làm thì đều từ chối Ngài, thật là đáng ghét, trái nghịch và không thể làm một việc lành." - Titus 1: 16; "Hãy coi chừng các tiên tri giả, là những kẻ mang lốt chiên đến cùng các ngươi, song bề trong thật là muông sói hay cắn xé. Các ngươi nhờ trái nó mà nhận biết được. Nào có ai hái trái nho nơi bụi gai, hay là trái vải nơi bụi tật lê?" - Phúc âm Matthew 7: 15–16; Augsburg Confession, Article 20, Of Good Works
  35. “Chủ tịch Liên đoàn Tin Lành Luther Thế giới (LWF)”

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Giáo_hội_Luther http://www.lca.org.au/ http://www.biblegateway.com/passage/?search=1%20Co... http://www.biblegateway.com/passage/?search=1%20Co... http://www.lutheranblogs.blogspot.com/ http://www.bookofconcord.com/augsburgconfession.ht... http://www.bookofconcord.com/augsburgconfession.ht... http://www.bookofconcord.com/fc-ep.html#XI.%20Elec... http://www.bookofconcord.com/fc-sd/originalsin.htm... http://books.google.com/books?id=qiURAAAAIAAJ&jtp=... http://books.google.com/books?id=qiURAAAAIAAJ&jtp=...